2024-11-21

Trang web chính thức của giải trí trực tuyến Olympus Rise

    Nghị định 123/2016/NĐ-CP chức nẩm thựcg nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ cơ quan ngang Bộ

    Số hiệu: 123/2016/NĐ-CP Loại vẩm thực bản: Nghị định
    Nơi ban hành: Chính phủ Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
    Ngày ban hành: 01/09/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
    Ngày cbà báo: Đã biết Số cbà báo: Đã biết
    Tình trạng: Đã biết
    Ngày 01/9/2016,ịđịnhNĐTrang web chính thức của giải trí trực tuyến Olympus Rise Chính phủ ban hành Nghị định 123/2016/NĐ-CP quy định cbà cộng về chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ; nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ.

     

    1.  Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ

      Nghị định số 123/2016 quy định cụ thể nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ về pháp luật; về chiến lược, quy hoạch, dự định; về hợp tác quốc tế; cải cách hành chính; về quản lý nhà nước các tiện ích sự nghiệp công; về dochị nghiệp, hợp tác xã và các loại hình kinh tế khác; về hội, tổ chức phi chính phủ; tổ chức bộ máy, biên chế trong đơn vị sự nghiệp công lập; cán bộ, công chức, viên chức; kiểm tra, thchị tra và về quản lý tài chính, tài sản. Trong đó:   - Về pháp luật: Nghị định 123/NĐ-CP quy định các Bộ có nhiệm vụ trình Chính phủ dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết; dự thảo nghị định và các nghị quyết, dự án, đề án tbò phân công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. Có ý kiến đối với các dự án luật, pháp lệnh; ban hành các Thông tư trong lĩnh vực, ngành mình quản lý.   - Về cải cách hành chính: Các Bộ trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quyết định cbà cbà việc phân cấp nhiệm vụ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực cho chính quyền địa phương; quyết định, tổ chức thực hiện dự định cải cách hành chính, công khai thủ tục hành chính thuộc ngành, lĩnh vực.  

    2. Cơ cấu tổ chức của Bộ

      Nghị định 123/2016 quy định cơ cấu tổ chức của Bộ gồm:   - Vụ: là tổ chức thuộc Bộ, tham mưu về quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực hoặc tham mưu về công tác quản trị nội bộ của Bộ.   - Vẩm thực phòng: là tổ chức thuộc Bộ, phục vụ các hoạt động của Bộ; tham mưu, giúp Bộ trưởng tổng hợp, tbò dõi, đôn đốc thực hiện chương trình, dự định công tác của Bộ.   - Thchị tra: là tổ chức thuộc Bộ, giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước về công tác thchị tra; tiến hành thchị tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng thuộc ngành, lĩnh vực Bộ quản lý.   - Cục (nếu có): là tổ chức thuộc Bộ, tham mưu tổng hợp và giải quyết các vấn đề cụ thể trong một hoặc một số lĩnh vực, giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật.   - Tổng cục (nếu có): là tổ chức thuộc Bộ, tham mưu và giúp Bộ trưởng quản lý, tổ chức thực thi pháp luật đối với chuyên ngành, lĩnh vực to, phức tạp.   - Đơn vị sự nghiệp công lập gồm có các đơn vị nghiên cứu chiến lược, chính sách về ngành, lĩnh vực; Báo, tạp chí; Trung tâm Thông tin; trường học giáo dục hoặc Trung tâm đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Học viện thuộc Bộ.  

    3. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Bộ trưởng

      Bộ trưởng có các nhiệm vụ, quyền hạn tbò Nghị định số 123/CP như sau: Lãnh đạo, chỉ đạo, chịu trách nhiệm về mọi mặt công tác; ban hành hoặc trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành vẩm thực bản quy phạm pháp luật; tuyển dụng, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, cho từ chức, đình chỉ công tác, di chuyểnều động, luân chuyển, đánh giá, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật công chức, viên chức và các nhiệm vụ, quyền hạn khác cụ thể tại Nghị định 123.     Nghị định 123/NĐ-CP có hiệu lực ngày 15/10/2016. MỤC LỤC VĂN BẢN In mục lục

    CHÍNH PHỦ
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: 123/2016/NĐ-CP

    Hà Nội, ngày 01 tháng 9 năm 2016

    NGHỊ ĐỊNH

    QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦABỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ

    Cẩm thực cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

    Tbò đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nộivụ;

    Chính phủ ban hành Nghị định quyđịnh chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang bộ.

    Chương 1

    NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

    Điều 1. Phạm vidi chuyểnều chỉnh và đối tượng áp dụng

    1. Nghị định này quy định cbà cộng vềchức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ (sauđây gọi cbà cộng là Bộ); nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Bộ trưởng, Thủ trưởngcơ quan ngang Bộ (sau đây gọi cbà cộng là Bộ trưởng).

    2. Chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn cụthể về quản lý ngành, lĩnh vực của Bộ thực hiện tbò Nghị định quy định chứcnẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của từng Bộ.

    3. Các quy định về cơ cấu tổ chức củaBộ tại Nghị định này khbà áp dụng đối với Bộ Quốc phòng, Bộ Cbà an.

    4. Tên của Bộ và tên của các tổ chức,đơn vị thuộc Bộ được dịch ra tiếng nước ngoài để giao dịch quốc tế tbò hướng dẫncủa Bộ Ngoại giao.

    Điều 2. Vị trívà chức nẩm thựcg của Bộ

    Bộ là cơ quan của Chính phủ, thựchiện chức nẩm thựcg quản lý ngôi ngôi nhà nước về một hoặc một số ngành, lĩnh vực và tiện íchcbà thuộc ngành, lĩnh vực trong phạm vi toàn quốc,

    Điều 3. Bộ trưởng

    1. Bộ trưởng là thành viên Chính phủvà là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứng đầu Bộ, lãnh đạo cbà tác của Bộ; chịu trách nhiệm quản lý ngôi ngôi nhànước về ngành, lĩnh vực được phân cbà; tổ chức thi hành và tbò dõi cbà cbà việc thihành pháp luật liên quan đến ngành, lĩnh vực được giao trong phạm vi toàn quốc.

    2. Bộ trưởng làm cbà cbà việc tbò chế độthủ trưởng và Quy chế làm cbà cbà việc của Chính phủ, bảo đảm nguyên tắc tập trung dânchủ.

    Điều 4. Thứ trưởng,Phó Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ

    1. Thứ trưởng, Phó Thủ trưởng cơquan ngang Bộ (sau đây gọi cbà cộng là Thứ trưởng) giúp Bộ trưởng thực hiện một hoặcmột số nhiệm vụ cụ thể do Bộ trưởng phân cbà và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởngvà trước pháp luật về nhiệm vụ được phân cbà. Thứ trưởng khbà kiêm tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứngđầu tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, trừ trường học giáo dục hợp đặc biệt.

    Khi Bộ trưởng vắng mặt, một Thứ trưởngđược Bộ trưởng ủy nhiệm thay Bộ trưởng di chuyểnều hành và giải quyết cbà cbà cbà việc của Bộ.

    2. Số lượng Thứ trưởng thực hiệntbò quy định của Luật tổ chức Chính phủ.

    Điều 5. Nguyêntắc tổ chức và hoạt động của Bộ

    1. Phân định rõ nhiệm vụ, quyền hạnvà trách nhiệm của Bộ, Bộ trưởng; đề thấp trách nhiệm của Bộ trưởng trong mọi hoạtđộng của Bộ.

    2. Tổ chức bộ máy của Bộ tbò hướngquản lý đa ngành, đa lĩnh vực, tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả; chỉ thành lập tổchức mới mẻ mẻ khi đáp ứng đủ các di chuyểnều kiện tbò quy định của pháp luật.

    3. Phân định rõ nhiệm vụ, quyền hạncủa các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ bảo đảm khbà vợ chéo hoặc bỏ sótnhiệm vụ.

    4. Cbà khai, minh bạch và hiện đạihóa hoạt động của Bộ.

    Chương II

    NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦABỘ

    Điều 6. Về phápluật

    1. Trình Chính phủ dự án luật, dựthảo nghị quyết của Quốc hội; dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của Ủy banthường vụ Quốc hội; dự thảo nghị định của Chính phủ tbò chương trình, dự địnhxây dựng pháp luật hàng năm của Chính phủ và các nghị quyết, dự án, đề án tbòphân cbà của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

    2. Trình Chính phủ có ý kiến về cácdự án luật, pháp lệnh do các cơ quan, tổ chức, đại biểu Quốc hội trình Quốc hội,Ủy ban thường vụ Quốc hội liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý củaBộ.

    3. Trình Chính phủ quyết định cácbiện pháp để tổ chức thi hành Hiến pháp, luật,nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh,quyết định của Chủ tịch nước tbò phân cbà của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

    4. Trình Thủ tướng Chính phủ dự thảoquyết định, chỉ thị và các vẩm thực bản biệt tbò phân cbà.

    5. Ban hành thbà tư và các vẩm thực bảnbiệt về quản lý ngôi ngôi nhà nước đối với ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý ngôi ngôi nhà nướccủa Bộ; hướng dẫn, kiểm tra cbà cbà việc thực hiện các vẩm thực bản đó.

    6. Ban hành thbà tư liên tịch vớiChánh án Tòa án nhân dân tối thấp, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối thấp đểquy định cbà cbà việc phối hợp giữa Bộ với Tòa án nhân dân tối thấp, Viện kiểm sát nhândân tối thấp trong cbà cbà việc thực hiện trình tự, thủ tục tố tụng liên quan đến phạmvi quản lý ngôi ngôi nhà nước của Bộ.

    7. Chỉ đạo và tổ chức thực hiệncbà tác tuyên truyền, thịnh hành, giáo dục pháp luật thuộc phạm vi quản lý ngôi ngôi nhànước của Bộ.

    8. Kiểm tra các vẩm thực bản quy phạmpháp luật do các Bộ, Hội hợp tác nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trựcthuộc Trung ương ban hành có liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quảnlý ngôi ngôi nhà nước của Bộ; nếu phát hiện những quy định do các cơ quan đó ban hành códấu hiệu trái với các vẩm thực bản quy phạm pháp luật thuộc ngành, lĩnh vực do Bộ quảnlý thì kiến nghị xử lý tbò quy định của pháp luật.

    Điều 7. Về chiếnlược, quy hoạch, dự định

    1. Trình Chính phủ, Thủ tướng Chínhphủ chiến lược, quy hoạch, dự định phát triển kéo kéo dài hạn, trung hạn, hàng năm vàcác dự án, cbà trình quan trọng quốc gia thuộc ngành, lĩnh vực tbò quy định củapháp luật; cbà phụ thân (trừ những nội dung thuộc bí mật ngôi ngôi nhà nước) và tổ chức chỉ đạothực hiện chiến lược, quy hoạch, dự định sau khi được phê duyệt.

    2. Thẩm định về nội dung các báocáo nghiên cứu tài chính khả thi và báo cáo nghiên cứu khả thi các chương trình, dự án,đề án thuộc ngành, lĩnh vực quản lý của Bộ; phê duyệt và quyết định đầu tư cácdự án thuộc thẩm quyền của Bộ tbò quy định của pháp luật.

    Điều 8. Về hợptác quốc tế

    1. Trình Chính phủ quyết định chủtrương, biện pháp để tẩm thựcg cường và mở rộng quan hệ với nước ngoài và các tổ chứcquốc tế; cbà cbà việc ký, phê chuẩn, phê duyệt hoặc gia nhập và biện pháp bảo đảm thựchiện di chuyểnều ước quốc tế nhân dchị Nhà nước hoặc nhân dchị Chính phủ về ngành,lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý ngôi ngôi nhà nước của Bộ.

    2. Tổ chức đàm phán, ký di chuyểnều ước quốctế tbò ủy quyền của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và tổ chức thực hiện dự địnhhợp tác quốc tế, di chuyểnều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên trong phạm vi quảnlý ngôi ngôi nhà nước đối với ngành, lĩnh vực.

    3. Tham gia các tổ chức quốc tếtbò phân cbà của Chính phủ; ký kết và tổ chức thực hiện thỏa thuận quốc tếnhân dchị Bộ tbò quy định của pháp luật; tổ chức thực hiện hợp tác quốc tế đểthúc đẩy nâng thấp hiệu quả, hiệu lực hoạt động của cơ quan mình.

    Điều 9. Về cảicách hành chính

    1. Trình Chính phủ, Thủ tướng Chínhphủ quyết định cbà cbà việc phân cấp nhiệm vụ quản lý ngôi ngôi nhà nước về ngành, lĩnh vực chochính quyền địa phương.

    2. Quyết định phân cấp hoặc ủy quyềncho chính quyền địa phương thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ, quyền hạn thuộcthẩm quyền của Bộ.

    3. Quyết định và tổ chức thực hiệndự định cải cách hành chính, cbà khai thủ tục hành chính thuộc ngành, lĩnh vực;quyết định phân cấp hoặc ủy quyền cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc thực hiệnmột hoặc một số nhiệm vụ, quyền hạn thuộc thẩm quyền của Bộ.

    4. Cải cách tổ chức bộ máy của Bộ bảođảm tinh gọn, hợp lý, giảm đầu mối, bao quát đầy đủ chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyềnhạn của Bộ tbò phân cbà của Chính phủ.

    5. Thực hiện đổi mới mẻ mẻ phương thứclàm cbà cbà việc, hiện đại hóa cbà sở, vẩm thực hóa cbà vụ và ứng dụng các kết quả nghiêncứu klá giáo dục, kỹ thuật vào hoạt động của Bộ.

    Điều 10. Về quảnlý ngôi ngôi nhà nước các tiện ích sự nghiệp cbà thuộc ngành, lĩnh vực

    1. Trình Chính phủ ban hành cơ chế,chính tài liệu về cung ứng các tiện ích sự nghiệp cbà; thực hiện xã hội hóa các hoạtđộng cung ứng tiện ích sự nghiệp cbà; cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp cbà lậpthuộc lĩnh vực quản lý.

    2. Trình Thủ tướng Chính phủ quy hoạchmạng lưới lưới lưới các đơn vị sự nghiệp cbà lập tbò ngành, lĩnh vực; dchị mục tiện íchsự nghiệp cbà sử dụng ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý.

    3. Ban hành định mức kinh tế - kỹthuật áp dụng trong các lĩnh vực tiện ích sự nghiệp cbà; quy định về đấu thầu,đặt hàng, giao nhiệm vụ cung ứng tiện ích sự nghiệp cbà thuộc lĩnh vực quản lý.

    4. Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chấtlượng tiện ích sự nghiệp cbà; cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng dịchvụ sự nghiệp cbà, hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp cbà lập thuộc lĩnhvực quản lý.

    5. Hướng dẫn cbà cbà việc thực hiện chínhtài liệu, pháp luật và hỗ trợ cho các tổ chức thực hiện các hoạt động sự nghiệp dịchvụ cbà thuộc ngành, lĩnh vực tbò quy định của pháp luật.

    Điều 11. Vềdochị nghiệp, hợp tác xã và các loại hình kinh tế tập thể, tư nhân biệt

    1. Trình Chính phủ ban hành cơ chế,chính tài liệu khuyến khích, hỗ trợ và các chương trình, chiến lược định hướng pháttriển dochị nghiệp, hợp tác xã, các loại hình kinh tế tập thể, tư nhân biệt thuộccác thành phần kinh tế trong ngành, lĩnh vực.

    2. Kiểm tra cbà cbà việc thực hiện các quyđịnh đối với ngành, nghề kinh dochị, tiện ích có di chuyểnều kiện tbò quy định củapháp luật và xử lý vi phạm thuộc thẩm quyền.

    Điều 12. Về hội,tổ chức phi Chính phủ

    1. Cbà nhận ban vận động về thànhlập hội, tổ chức phi Chính phủ có phạm vi hoạt động cả nước hoặc liên tỉnh; cóý kiến bằng vẩm thực bản với cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền về cbà cbà việc cho phép thành lập,chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, đổi tên và phê duyệt di chuyểnều lệ hội, tổchức phi Chính phủ tbò quy định của pháp luật.

    2. Hướng dẫn, tạo di chuyểnều kiện cho hội,tổ chức phi Chính phủ tham gia các hoạt động trong ngành, lĩnh vực thuộc phạmvi quản lý ngôi ngôi nhà nước của Bộ.

    3. Thchị tra, kiểm tra và xử lý viphạm pháp luật về hội thuộc ngành, lĩnh vực quản lý hoặc kiến nghị với cơ quanngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền xử lý vi phạm tbò quy định của pháp luật.

    Điều 13. Về tổchức bộ máy, biên chế cbà chức và số lượng tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người làm cbà cbà việc trong đơn vị sự nghiệpcbà lập

    1. Trình Chínhphủ quy định về chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Bộ và của cơquan thuộc Chính phủ được phân cbà quản lý.

    Trình Chính phủ quyết định thành lập,tổ chức lại, giải thể tổng cục và tổ chức tương đương (sau đây gọi cbà cộng là tổngcục), vụ, cục và tương đương thuộc Bộ.

    2. Trình Thủtướng Chính phủ quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệpcbà lập thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ; chức nẩm thựcg, nhiệmvụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của tổng cục thuộc Bộ.

    3. Quyết định cbà cbà việc thành lập, tổ chứclại, giải thể các đơn vị sự nghiệp cbà lập thuộc thẩm quyền tbò quy định củapháp luật.

    4. Hướng dẫn cbà cbà việcphân loại, xếp hạng các đơn vị sự nghiệp cbà lập thuộc ngành, lĩnh vực đượcgiao quản lý.

    5. Quy định chức nẩm thựcg, nhiệm vụ,quyền hạn, cơ cấu tổ chức của vụ, cục, thchị tra, vẩm thực phòng, đơn vị sự nghiệpcbà lập thuộc Bộ; chi cục, đơn vị sự nghiệp cbà lập thuộc cục; vụ, cục, vẩm thựcphòng, đơn vị sự nghiệp cbà lập thuộc tổng cục tbò quy định của pháp luật.

    6. Hướng dẫnchức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn vềngành, lĩnh vực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương và Ủyban nhân dân huyện, quận, thị xã, đô thị thuộc tỉnh, đô thị thuộc thànhphố trực thuộc Trung ương.

    7. Hướng dẫndchị mục vị trí cbà cbà việc làm, cơ cấu cbà chức tbò ngạch, cơ cấu viên chức tbò chứcdchị cbà cbà việc đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp cbà lập thuộcngành, lĩnh vực được giao quản lý.

    8. Quyết địnhdchị mục vị trí cbà cbà việc làm, cơ cấu viên chức tbò chức dchị cbà cbà việc và số lượngviên chức trong tổng số viên chức được giao của đơn vị sự nghiệp cbà lập thuộcBộ tbò quy định của pháp luật; quyết định giao biên chế cbà chức trong cơquan, tổ chức thuộc Bộ.

    Điều 14. Vềcán bộ, cbà chức, viên chức

    1. Trình Thủ tướng Chính phủ quyếtđịnh bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, cho từ chức, tạm đình chỉ cbà tác đối vớiThứ trưởng.

    2. Quy định tiêu chuẩn chuyên môn,nghiệp vụ các ngạch cbà chức, tiêu chuẩn chức dchị cbà cbà việc viên chứcchuyên ngành thuộc lĩnh vực được giao quản lý sau khi thống nhất với Bộ Nội vụ.

    3. Quy địnhtiêu chuẩn chức dchị lãnh đạo, quản lý của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; hướngdẫn tiêu chuẩn chức dchị lãnh đạo, quản lý của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủyban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương.

    4. Quản lý cán bộ, cbà chức, viênchức và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động thuộc Bộ tbò quy định của pháp luật. Thực hiện các biệnpháp cụ thể để tẩm thựcg cường kỷ luật, kỷ cương hành chính đối với cán bộ, cbà chức,viên chức và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động thuộc Bộ; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí,phòng, chống tham nhũng, quan liêu, hách dịch, cửa quyền trong các tổ chức, đơnvị thuộc Bộ.

    5. Xây dựng và tổ chức thực hiện kếhoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, cbà chức, viên chức, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động và cbà cbà việctuyển dụng, sử dụng, di chuyểnều động, luân chuyển, biệt phái, nghỉ hưu, chế độ tài chínhlương, khen thưởng, kỷ luật và các chế độ biệt đối với cán bộ, cbà chức, viênchức, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động thuộc Bộ tbò quy định của pháp luật,

    Điều 15. Về kiểmtra, thchị tra

    1. Kiểm tra, thchị tra cbà cbà việc thực hiệnchính tài liệu, pháp luật về ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý ngôi ngôi nhà nước của Bộ.

    2. Kiểm tra, thchị tra các Bộ, cơquan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp trong cbà cbà việc thực hiện pháp luật vềngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý ngôi ngôi nhà nước của Bộ.

    3. Giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiếnnghị của tổ chức, cá nhân liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lýngôi ngôi nhà nước của Bộ; tổ chức cbà cbà việc tiếp cbà dân tbò quy định của pháp luật.

    Điều 16. Về quảnlý tài chính, tài sản

    1. Lập dự toán, phân bổ, quản lý vàquyết toán ngân tài liệu hàng năm của Bộ; kiểm tra tình hình thực hiện ngân tài liệuthuộc ngành, lĩnh vực phụ trách tbò quy định của LuậtNgân tài liệu Nhà nước.

    2. Phối hợp với các cơ quan có liênquan xây dựng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân tài liệu thuộc ngành, lĩnh vực.

    3. Quản lý và chịu trách nhiệm vềtài sản Nhà nước giao tbò quy định của pháp luật.

    Chương III

    CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BỘ

    Điều 17. Cơ cấutổ chức của Bộ

    1. Cơ cấu tổ chức của Bộ gồm:

    a) Vụ;

    b) Vẩm thực phòng;

    c) Thchị tra;

    d) Cục (nếu có);

    đ) Tổng cục (nếu có);

    e) Đơn vị sự nghiệp cbà lập.

    2. Các đơn vị sự nghiệp cbà lập đượcquy định tại Nghị định quy định chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chứccủa từng Bộ, gồm:

    a) Các đơn vị nghiên cứu chiến lược,chính tài liệu về ngành, lĩnh vực;

    b) Báo, tạp chí; Trung tâm Thbàtin;

    c) Trường hoặc Trung tâm đào tạo, bồidưỡng cán bộ, cbà chức, viên chức; Học viện thuộc Bộ.

    3. Số lượng cấp phó của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứngđầu vẩm thực phòng, thchị tra, vụ, cục, tổng cục, đơn vị sự nghiệp cbà lập thực hiệntbò quy định của Luật tổ chức Chính phủ.

    Điều 18. Vụthuộc Bộ

    1. Vụ là tổ chức thuộc Bộ, thực hiệnchức nẩm thựcg tham mưu tổng hợp hoặc chuyên sâu về quản lý ngôi ngôi nhà nước đối với ngành,lĩnh vực hoặc tham mưu về cbà tác quản trị nội bộ của Bộ.

    2. Vụ khbà có tư cách pháp nhân,khbà có tgiá rẻ nhỏ bé bé dấu, khbà có tài khoản. Vụ trưởng được ký thừa lệnh Bộ trưởng cácvẩm thực bản hướng dẫn, giải quyết, thbà báo các vấn đề liên quan đến chuyên môn,nghiệp vụ thuộc chức nẩm thựcg, nhiệm vụ của vụ.

    3. Khbà tổ chứcphòng trong vụ. Riêng trường học giáo dục hợp vụ có nhiều mảng cbà tác hoặc khối lượng cbàcbà cbà việc to, Bộ trình Chính phủ quyết định số lượng phòng trong vụ tại Nghị địnhquy định chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ.

    4. Vụ hoạt động tbò chế độ Thủ trưởngkết hợp với chế độ chuyên viên.

    5. Việc thànhlập vụ phải đáp ứng đủ các tiêu chí sau (trừ các vụ tham mưu về cbà tác quảntrị nội bộ của Bộ):

    a) Có chức nẩm thựcg, nhiệm vụ tham mưuvề quản lý ngôi ngôi nhà nước đối với ngành, lĩnh vực thuộc chức nẩm thựcg, nhiệm vụ của Bộ;

    b) Có phạmvi, đối tượng quản lý tbò ngành, lĩnh vực.

    Điều 19. Vẩm thựcphòng thuộc Bộ

    1. Vẩm thực phònglà tổ chức thuộc Bộ, thực hiện chức nẩm thựcg tham mưu tổng hợp về chương trình, kếhoạch cbà tác và phục vụ các hoạt động của Bộ; giúp Bộ trưởng tổng hợp, tbòdõi, đôn đốc các tổ chức, đơn vị thuộc Bộ thực hiện chương trình, dự định cbàtác của Bộ.

    2. Vẩm thực phòngthực hiện các nhiệm vụ liên quan đến cbà tác hành chính, vẩm thực thư, lưu trữ; quảnlý cơ sở vật chất - kỹ thuật, tài sản, kinh phí hoạt động, bảo đảm phương tiện,di chuyểnều kiện làm cbà cbà việc; phục vụ cbà cộng cho hoạt động của Bộ và cbà tác quản trị nộibộ; thực hiện các nhiệm vụ biệt do pháp luật quy định hoặc do Bộ trưởng giao.

    3. Vẩm thực phòngđược thành lập phòng phù hợp với nhiệm vụ cbà tác được giao. Số lượng phòng đượcquy định trong Nghị định quy định chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổchức của Bộ.

    4. Vẩm thực phòng có tgiá rẻ nhỏ bé bé dấu tư nhân;Chánh vẩm thực phòng được ký thừa lệnh Bộ trưởng các vẩm thực bản hành chính khi được Bộtrưởng giao; Chánh vẩm thực phòng ký các vẩm thực bản và đóng dấu Vẩm thực phòng đối với các vấnđề thuộc thẩm quyền của Vẩm thực phòng Bộ.

    Điều 20. Thchịtra thuộc Bộ

    1. Thchị tra là tổ chức thuộc Bộ,thực hiện chức nẩm thựcg giúp Bộ trưởng quản lý ngôi ngôi nhà nước về cbà tác thchị tra; giảiquyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; tiến hành thchị tra, giảiquyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng thuộc ngành, lĩnh vực Bộ quảnlý tbò quy định của pháp luật.

    2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Thchịtra thực hiện tbò quy định của pháp luật về thchị tra.

    3. Thchị tracó tgiá rẻ nhỏ bé bé dấu và tài khoản tư nhân; được thành lập các phòng nghiệp vụ tbò quy địnhcủa pháp luật. Số lượng phòng được quy định trong Nghị định quy định chức nẩm thựcg,nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ.

    4. Chánh Thchị tra được ký thừa lệnhBộ trưởng các vẩm thực bản hành chính khi được Bộ trưởng giao và được xử phạt vi phạmhành chính tbò quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; Chánh Thchịtra Bộ ký các vẩm thực bản và đóng dấu Thchị tra đối với các vấn đề thuộc thẩm quyềncủa Thchị tra Bộ tbò quy định của pháp luật thchị tra.

    Điều 21. Cụcthuộc Bộ

    1. Cục là tổ chức thuộc Bộ, thực hiệnchức nẩm thựcg tham mưu tổng hợp và giải quyết các vấn đề cụ thể trong một hoặc mộtsố lĩnh vực, giúp Bộ trưởng thực hiện nhiệm vụ quản lý ngôi ngôi nhà nước và tổ chức thựcthi pháp luật đối với chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý ngôi ngôi nhà nước củaBộ tbò phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng.

    Trường hợp Bộ quản lý cơ sở vật chấtkỹ thuật tbò hệ thống dọc từ Trung ương đến địa phương thì được thành lập cụcthuộc Bộ để thực hiện chức nẩm thựcg quản trị nội bộ.

    2. Cục có tư cách pháp nhân, tgiá rẻ nhỏ bé bé dấuvà tài khoản tư nhân; Cục trưởng được ban hành vẩm thực bản cá biệt, vẩm thực bản hướng dẫnchuyên môn, nghiệp vụ về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của cục.

    3. Việc thànhlập cục phải đáp ứng đủ các tiêu chí sau:

    a) Có đối tượng quản lý về chuyênngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý ngôi ngôi nhà nước của Bộ tbò quy định của pháp luậtchuyên ngành;

    b) Được phân cấp, ủy quyền của Bộtrưởng để quyết định các vấn đề thuộc phạm vi quản lý ngôi ngôi nhà nước về chuyên ngành,lĩnh vực.

    4. Cơ cấu tổchức của cục, gồm:

    a) Phòng;

    b) Vẩm thực phòng;

    c) Chi cục (nếu có);

    d) Đơn vị sự nghiệp cbà lập (nếucó).

    Số lượng các tổ chức quy định tạidi chuyểnểm a, b, c Khoản này được quy định trong Nghị định quy định chức nẩm thựcg, nhiệmvụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ.

    Điều 22. Tổngcục thuộc Bộ

    1. Tổng cục là tổ chức thuộc Bộ, thựchiện chức nẩm thựcg tham mưu, giúp Bộ trưởng quản lý ngôi ngôi nhà nước và tổ chức thực thipháp luật đối với chuyên ngành, lĩnh vực to, phức tạp trên phạm vi cả nướctbò phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng.

    2. Tổng cục có tư cách pháp nhân,có tgiá rẻ nhỏ bé bé dấu và tài khoản tư nhân. Tổng cục trưởng được ban hành vẩm thực bản cá biệt,vẩm thực bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm viquản lý của tổng cục.

    3. Việc thànhlập tổng cục phải đáp ứng đủ các tiêu chí sau:

    a) Có đối tượng quản lý ngôi ngôi nhà nước vềchuyên ngành, lĩnh vực to, phức tạp, quan trọng đối với phát triển kinh tế -xã hội;

    b) Chuyên ngành, lĩnh vực cần quảnlý tập trung, thống nhất ở Trung ương;

    c) Được phân cấp, ủy quyền của Bộtrưởng để quyết định các vấn đề thuộc phạm vi quản lý ngôi ngôi nhà nước về chuyên ngành,lĩnh vực.

    4. Cơ cấu tổchức của tổng cục, gồm:

    a) Vụ;

    b) Vẩm thực phòng;

    c) Cục (nếu có);

    d) Đơn vị sự nghiệp cbà lập (nếucó).

    Việc thành lập các vụ, cục thuộc tổngcục áp dụng các tiêu chí như đối với thành lập vụ, cục thuộc Bộ. Khbà thành lậpphòng trong vụ thuộc tổng cục.

    Đối với tổng cục được tổ chức tbòhệ thống ngành dọc, cbà cbà việc thành lập cục trực thuộc tổng cục, chi cục thuộc cụctrực thuộc tổng cục (nếu có) đặt ở địa phương được quy định tại quyết định quyđịnh chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của tổngcục.

    Điều 23. Đơn vịsự nghiệp cbà lập thuộc Bộ

    1. Việc thành lập, tổ chức lại, giảithể đơn vị sự nghiệp cbà lập thực hiện tbò quy định của Chính phủ và các quyđịnh của pháp luật chuyên ngành.

    2. Đơn vị sự nghiệp cbà lập khbàcó chức nẩm thựcg quản lý ngôi ngôi nhà nước.

    3. Đơn vị sự nghiệp cbà lập thựchiện cơ chế tự chủ về nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính tbò quy địnhcủa pháp luật.

    4. Đơn vị sự nghiệp cbà lập có tưcách pháp nhân, tgiá rẻ nhỏ bé bé dấu và tài khoản tư nhân.

    Chương IV

    NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀTRÁCH NHIỆM CỦA BỘ TRƯỞNG

    Điều 24. Nhiệmvụ, quyền hạn của Bộ trưởng đối với Bộ

    1. Lãnh đạo, chỉ đạo và chịu tráchnhiệm cá nhân về mọi mặt cbà tác của Bộ; chỉ đạo các đơn vị trực thuộc tổ chứctriển khai thực hiện chiến lược, quy hoạch, dự định, chương trình, dự án đã đượcphê duyệt, các nhiệm vụ của Bộ được Chính phủ giao.

    2. Ban hành tbò thẩm quyền hoặctrình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành vẩm thực bản quy phạm pháp luật, chínhtài liệu phát triển ngành, lĩnh vực được phân cbà; hướng dẫn, kiểm tra và tổ chứcthực hiện các vẩm thực bản đó.

    3. Thực hiện cbà cbà việc tuyển dụng, bổnhiệm, miễn nhiệm, cách chức, cho từ chức, đình chỉ cbà tác, di chuyểnều động, luânchuyển, đánh giá, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật cbà chức,viên chức và thực hiện phân cấp quản lý cbà chức, viên chức đối với các tổ chức,đơn vị trực thuộc tbò quy định của pháp luật.

    4. Quyết định phân cấp, ủy quyềncho các tổ chức, đơn vị trực thuộc.

    5. Quyết định chương trình nghiên cứuklá giáo dục, kỹ thuật, ứng dụng tiến bộ klá giáo dục, kỹ thuật; các tiêu chuẩn, quytrình, quy phạm và các định mức kinh tế - kỹ thuật của ngành, lĩnh vực thuộc thẩmquyền.

    6. Quyết định thành lập các tổ chứcphối hợp liên ngành tbò quy định của pháp luật.

    7. Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm,cách chức, cho từ chức, đình chỉ cbà tác Tổng cục trưởng sau khi có ý kiến củaThủ tướng Chính phủ.

    8. Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm,cách chức, cho từ chức, đình chỉ cbà tác, khen thưởng, kỷ luật Phó Tổng cụctrưởng và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứng đầu, cấp phó của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứng đầu: vụ, cục, thchị tra, vẩm thựcphòng, các đơn vị sự nghiệp cbà lập thuộc Bộ và phòng thuộc vụ (nếu có), phòngthuộc Thchị tra Bộ, phòng thuộc Vẩm thực phòng Bộ tbò quy định của pháp luật.

    Quyết định cbà cbà việc phân cấp bổ nhiệm,miễn nhiệm, cách chức, cho từ chức, đình chỉ cbà tác tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứng đầu, cấp phó củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứng đầu các tổ chức, đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức của tổng cục, cục, đơnvị sự nghiệp cbà lập thuộc Bộ tbò quy định của pháp luật.

    9. Lãnh đạo, chỉ đạo cbà tác thchịtra, kiểm tra cbà cbà việc thực hiện các quy định của pháp luật đối với ngành, lĩnh vựctrong phạm vi toàn quốc.

    10. Quản lý và tổ chức sử dụng cóhiệu quả cbà sở, tài sản, phương tiện làm cbà cbà việc và tài chính, ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nướcđược giao; quyết định biện pháp tổ chức phòng, chống tham nhũng, thực hành tiếtkiệm, chống lãng phí và các biểu hiện quan liêu, hách dịch, cửa quyền trongngành, lĩnh vực được phân cbà.

    11. Ban hành Quy chế làm cbà cbà việc của Bộvà chỉ đạo, kiểm tra cbà cbà việc thực hiện Quy chế đó.

    12. Lãnh đạo, chỉ đạo cbà cbà việc thực hiệncải cách hành chính, cải cách chế độ cbà vụ, cbà chức trong ngành, lĩnh vựcthuộc trách nhiệm quản lý ngôi ngôi nhà nước của Bộ.

    13. Chủ động phối hợp chặt chẽ vớicác cơ quan của Đảng, Quốc hội, Tòa án nhân dân tối thấp, Viện kiểm sát nhân dântối thấp, Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và cơ quan trung ương củacác tổ chức chính trị - xã hội; giải trình về những vấn đề Hội hợp tác dân tộc, Ủyban của Quốc hội quan tâm; trả lời chất vấn của đại biểu Quốc hội, kiến nghị củacử tri, kiến nghị của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hộivề những vấn đề thuộc trách nhiệm quản lý.

    14. Thực hiện những nhiệm vụ biệtdo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao.

    Điều 25. Nhiệmvụ và quyền hạn của Bộ trưởng trong mối quan hệ với các Bộ, cơ quan thuộc Chínhphủ

    1. Hướng dẫn và kiểm tra, phối hợpvới các Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ thực hiện các nhiệm vụ cbà tác thuộcngành, lĩnh vực được phân cbà quản lý.

    2. Kiến nghị với Bộ trưởng biệtđình chỉ cbà cbà việc thi hành hoặc bãi bỏ những quy định do các cơ quan đó ban hànhtrái với Hiến pháp, luật và vẩm thực bản của cơquan ngôi ngôi nhà nước cấp trên hoặc của Bộ về ngành, lĩnh vực do Bộ chịu trách nhiệm quảnlý. Trong trường học giáo dục hợp kiến nghị khbà được chấp thuận thì trình Thủ tướng Chínhphủ quyết định.

    3. Chủ trì, phối hợp với các Bộ trưởngbiệt để giải quyết những vấn đề có liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc phạm viquản lý ngôi ngôi nhà nước của Bộ đó.

    Điều 26. Nhiệmvụ và quyền hạn của Bộ trưởng trong mối quan hệ với chính quyền địa phương

    1. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra Ủyban nhân dân các cấp thực hiện các nhiệm vụ cbà tác thuộc ngành, lĩnh vực đượcphân cbà, phân cấp hoặc Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao.

    2. Quyết định phân cấp hoặc ủy quyềncho chính quyền địa phương thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ, quyền hạn thuộcthẩm quyền của Bộ tbò quy định của pháp luật.

    3. Kiến nghị với Thủ tướng Chính phủđình chỉ cbà cbà việc thi hành nghị quyết của Hội hợp tác nhân dân cấp tỉnh trái với Hiến pháp, luật và vẩm thực bản của cơ quan ngôi ngôi nhà nướccấp trên về ngành, lĩnh vực chịu trách nhiệm quản lý.

    4. Đề nghị Ủy ban nhân dân, Chủ tịchỦy ban nhân dân cấp tỉnh đình chỉ cbà cbà việc thi hành hoặc bãi bỏ những vẩm thực bản phápluật của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trái với các vẩm thực bảnvề ngành, lĩnh vực được phân cbà quản lý. Nếu Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy bannhân dân cấp tỉnh khbà chấp hành thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định.

    5. Giải quyết các đề nghị của Chủ tịchỦy ban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương tbò thẩm quyền của mìnhvà trả lời bằng vẩm thực bản trong thời hạn pháp luật quy định.

    Điều 27. Tráchnhiệm của Bộ trưởng đối với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ

    1. Chịu trách nhiệm cá nhân trướcChính phủ, Thủ tướng Chính phủ về ngành, lĩnh vực được phân cbà quản lý; về kếtquả, hiệu lực, hiệu quả hoạt động của Bộ; về các quyết định và kết quả thực hiệncác quyết định của mình trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao; thực hiệnnhiệm vụ của thành viên Chính phủ và cùng các thành viên biệt của Chính phủ chịutrách nhiệm tập thể về hoạt động của Chính phủ.

    2. Thực hiện báo cáo cbà tác trướcChính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

    3. Khbà chuyển cbà cbà cbà việc thuộc nhiệmvụ, thẩm quyền của mình lên Thủ tướng Chính phủ. Đối với những vấn đề vượt quáthẩm quyền hoặc liên quan đến các Bộ biệt, Bộ trưởng phải chủ động làm cbà cbà việc vớiBộ trưởng có liên quan để hoàn chỉnh hồ sơ trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủô tôm xét quyết định.

    Điều 28. Tráchnhiệm của Bộ trưởng đối với Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, các cơ quan củaQuốc hội, đại biểu Quốc hội, cử tri và Nhân dân

    1. Báo cáo, giải trình, trả lời chấtvấn của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội; cung cấp các tài liệu cần thiếttbò tình tình yêu cầu của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Hội hợp tác Dân tộc và các Ủy ban củaQuốc hội.

    2. Trả lời các kiến nghị của Hội hợp tácDân tộc và các Ủy ban của Quốc hội tbò quy định của pháp luật.

    3. Trả lời chất vấn của đại biểu Quốchội và kiến nghị của cử tri về những vấn đề thuộc ngành, lĩnh vực quản lý ngôi ngôi nhànước của Bộ.

    4. Báo cáo trước Nhân dân về nhữngvấn đề quan trọng thuộc trách nhiệm quản lý.

    Điều 29. Tráchnhiệm của Bộ trưởng đối với các tổ chức chính trị - xã hội

    1. Phối hợp với Ủy ban trung ương Mặttrận Tổ quốc Việt Nam và cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hộitrong cbà cbà việc thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của mình.

    2. Lấy ý kiến của Ủy ban trung ươngMặt trận Tổ quốc Việt Nam và cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hộivề dự án, dự thảo vẩm thực bản quy phạm pháp luật tbò quy định của pháp luật về bangôi ngôi nhành vẩm thực bản quy phạm pháp luật.

    3. Nghiên cứu, giải quyết và trả lờicác kiến nghị của Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và cơ quan trungương của tổ chức chính trị - xã hội.

    Chương V

    ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

    Điều 30. Hiệulực thi hành

    1. Nghị định này có hiệu lực thihành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2016.

    2. Nghị định này thay thế Nghị địnhsố 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức nẩm thựcg, nhiệmvụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ; bãi bỏ các quy địnhtrước đây trái với Nghị định này.

    Điều 31. Điềukhoản chuyển tiếp

    1. Các Bộ khẩn trương rà soát cácvẩm thực bản quy phạm pháp luật chuyên ngành khbà thuộc lĩnh vực tổ chức ngôi ngôi nhà nước,nếu có các quy định về tổ chức bộ máy, biên chế thì kiến nghị cơ quan có thẩmquyền sửa đổi, bãi bỏ các quy định về tổ chức bộ máy, biên chế trong các vẩm thực bảnquy phạm pháp luật chuyên ngành đó.

    2. Các Bộ rà soát các vẩm thực bản quyphạm pháp luật quy định chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộvà tổ chức, đơn vị thuộc Bộ được ban hành trước ngày Nghị định này có hiệu lực;nếu phát hiện có quy định trái với Nghị định này thì tự mình hoặc kiến nghị vớicơ quan có thẩm quyền đúng lúc sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành vẩm thựcbản mới mẻ mẻ.

    Điều 32. Tráchnhiệm thi hành

    Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quanngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,đô thị trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.


    Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
    - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
    - Vẩm thực phòng TW và các Ban của Đảng;
    - Vẩm thực phòng Tổng Bí thư;
    - Vẩm thực phòng Chủ tịch nước;
    - Hội hợp tác Dân tộc và các UB của Quốc hội;
    - Vẩm thực phòng Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân tối thấp;
    - Viện kiểm sát nhân dân tối thấp;
    - Kiểm toán Nhà nước;
    - Ủy ban Giám sát tài chính QG;
    - Ngân hàng Chính tài liệu xã hội;
    - Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
    - Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Cbà báo;
    - Lưu: Vẩm thực thư, TCCV (3b).

    TM. CHÍNH PHỦ
    THỦ TƯỚNG




    Nguyễn Xuân Phúc

    • Lưu trữ
    • Ghi chú
    • Ý kiến
    • Facebook
    • Email
    • In
    • Bài liên quan:
    • Dchị tài liệu 18 Bộ trưởng tại Việt Nam
    • Tổng hợp các đơn vị trực thuộc Bộ
    • Cơ cấu tổ chức của Bộ và cơ quan ngang Bộ
    • Lãnh đạo Bộ Cbà an hiện nay là ai?
    • >>Xbé thêm
    • PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
    • Hỏi đáp pháp luật
    Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn bè bè!
    Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

    Họ & Tên:

    Email:

    Điện thoại:

    Nội dung:

    Bạn hãy nhập mật khẩu đang sử dụng và nhập mật khẩu mới mẻ mẻ 2 lần để chắc rằng bạn bè bè nhập đúng.

    Tên truy cập hoặc Email:

    Mật khẩu xưa xưa cũ:

    Mật khẩu mới mẻ mẻ:

    Nhập lại:

    Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.

    E-mail:

    Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:

    Tiêu đề Email:

    Nội dung:

    Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật

    Họ & Tên:

    Email:

    Điện thoại:

    Nội dung:

    Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản được sửa đổi, bổ sung, có hoặc hết hiệu lực.

    Email nhận thbà báo:

    Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.

    Email nhận thbà báo:

    Ghi chú cho Vẩm thực bản .

Contacts

LSEG Press Office

Harriet Leatherbarrow

Tel: +44 (0)20 7797 1222
Fax: +44 (0)20 7426 7001

Email:  newsroom@lseg.com
Website: zgjijia.com

About Us

LCH. The Markets’ Partner. 
 
LCH builds strong relationships with commodity, credit, equity, fixed income, foreign exchange (FX) and rates market participants to help drive superior performance and deliver best-in-class risk management.

As a member or client, partnering with us helps you increase capital and operational efficiency, while adhering to an expanding and complex set of cross-border regulations, thanks to our experience and expertise.

Working closely with our stakeholders, we have helped the market transition to central clearing and continue to introduce innovative enhancements. Choose from a variety of solutions such as compression, sponsored clearing, credit index options clearing, contracts for differences clearing and LCH SwapAgent for managing uncleared swaps. Our focus on innovation and our uncompromising commitment to service delivery make LCH, an LSEG business, the natural choice of the world’s leading market participants globally.